ANLEGAL-LOGO-dark
Follow us
  >  tin tức   >  [Anl Sharing 02] Quy Định Về Kê Khai, Nộp Hồ Sơ Kê Khai Và Nộp Thuế Của Một Số Loại Thuế
ANL-sharing-2

[ANL SHARING 02] QUY ĐỊNH VỀ KÊ KHAI, NỘP HỒ SƠ KÊ KHAI VÀ NỘP THUẾ CỦA MỘT SỐ LOẠI THUẾ

10 tháng 1 2024

Nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp, cá nhân trong quá trình tìm hiểu và áp dụng quy định pháp luật về một số loại thuế đặc trưng, quan trọng như: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, AN Legal theo đây tổng hợp và chia sẻ một số quy định về kê khai, nộp hồ sơ khai thuế và thời gian nộp thuế của một số loại thuế trên.

I. THỜI HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ

1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý[1]:

(a) Theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;

(b) Theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm[2]:

(a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;

(b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;

(c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế[3].

4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện[4].

II. THỜI HẠN NỘP THUẾ[5]:

1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

2. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

3. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.

III. CÁC TRƯỜNG HỢP KÊ KHAI THUẾ THEO TỪNG LẦN PHÁT SINH:

1. Thuế GTGT: Thuế GTGT của người nộp thuế theo quy định tại Điều 7.3 Nghị Định 126/2020 hoặc người nộp thuế thực hiện khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT nhưng có phát sinh nghĩa vụ thuế GTGT đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản (“BĐS”)[6].

2. Thuế TNDN:

(a) Thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS của người nộp thuế áp dụng theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo quy định của pháp luật về thuế TNDN[7].

(b) Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài[8].

3. Thuế TNCN: Thuế TNCN do cá nhân trực tiếp khai thuế hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay đối với thu nhập từ chuyển nhượng BĐS; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng[9].

4. Các loại thuế, khoản thu khai quyết toán năm và quyết toán đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp[10]). Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm[10].

5. Thuế TNDN (trừ thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế TNDN kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này). Người nộp thuế phải tự xác định số thuế TNDN tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế TNDN cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có BĐS chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.

1. Điều 44.1 Luật Quản Lý Thuế 2019

2. Điều 44.2 Luật Quản Lý Thuế 2019

3. Điều 44.3 Luật Quản Lý Thuế 2019

4. Điều 44.4 Luật Quản Lý Thuế 2019

5. Điều 55.1 Luật Quản Lý Thuế 2019

6. Điều 8.4(a) Nghị Định 126/2020/NĐ-CP

7. Điều 8.4(e) Nghị Định 126/2020/NĐ-CP

8. Điều 8.4(o) Nghị Định 126/2020/NĐ-CP

9. Điều 8.4(g) Nghị Định 126/2020/NĐ-CP

10. Điều 4.31 Luật Doanh Nghiệp 2020

11. Điều 8.6 Nghị Định 126/2020/NĐ-CP