ANLEGAL-LOGO-dark
Follow us
  >  tin tức   >  [Anl Sharing 03] – Quy Định Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Liên Quan Đến Hoạt Động Chuyển Nhượng Vốn
ANL-sharing-3

[ANL SHARING 03] – QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHUYỂN NHƯỢNG VỐN

17 tháng 1 2024

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập thuộc các khoản thu nhập khác khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (“TNDN”). Bài viết này nhằm tổng hợp quy định pháp luật hiện hành có liên quan về thuế TNDN đối với việc chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp ở Việt Nam:

I.  VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT:

(a)     Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 13/06/2019 (“Luật Quản Lý Thuế 2019”).

(b)   Quy định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế  (“Nghị định 126/2020”), sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 91/2022/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/10/2022 (“Nghị Định 91/2022”).

(c)     Nghị định số 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/10/2020 quy định về hóa đơn, chứng từ (“Nghị Định 123/2020”).

(d)     Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (“Nghị định 218/2013/NĐ-CP”).

(e)   Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 18/06/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (“Thông tư 78/2014/TT-BTC”).

(f)     Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 22/06/2015 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC (“Thông Tư 96/2015/TT-BTC”).

II.  THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN:

TT Nội dung Nhà thầu trong nước Nhà thầu nước ngoài
1 Phạm vi áp dụng

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ (a) chuyển

nhượng một phần hoặc (b) toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc

nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp).

Điều 14.1 Thông Tư 78/2014/TT-BTC.

2 Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

Là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.

Điều 14.1 Thông Tư 78/2014/TT-BTC.

3 Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng – Giá mua của phần vốn chuyển nhượng – Chi phí chuyển nhượng

Trong đó:

(1) Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng (“HĐCN”).

Cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng trong trường hợp:

(i)  HĐCN không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường.

(ii)  Việc chuyển nhượng vốn không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (*)

(2) Giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định như sau:

(i)  Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp là giá trị phần vốn góp lũy kế đến thời điểm chuyển nhượng vốn trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

(ii) Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.

(3) Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp.

Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết HĐCN và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.

Điều 14.2  Thông Tư 78/2014/TT-BTC, sửa đổi bổ sung bởi Điều 8 Thông Tư 96/2015/TT-BTC

4 Ngoại tệ và Tỷ giá

Trường hợp doanh nghiệp đủ điều kiện hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về chế độ kế toán có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ, thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ.

Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ, thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản tại thời điểm chuyển nhượng.

Điều 14.2  Thông Tư 78/2014/TT-BTC, sửa đổi bổ sung bởi Điều 8 Thông Tư 96/2015/TT-BTC

5 Thuế suất

20%.

Điều 11.2 Thông Tư 78/2014/TT-BTC

6 Thuế TNDN

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (20%)

Điều 3.1 Thông Tư 78/2014/TT-BTC

7 Nguyên tắc kê khai thuế

Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn thì khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNDN.

Điều 14.2(b) Thông Tư 78/2014/TT-BTC

Doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm. Cụ thể, người nộp thuế phải tự xác định số thuế TNDN tạm nộp quý và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.

Điều 8.6(b) Nghị Định 126/2020, sửa đổi bổ sung bởi Điều 1.3 Nghị Định 91/2022

Khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh.

Điều 8.4(o) Nghị Định 126/2020

8 Đối tượng kê khai 

Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn kê khai.

 Điều 14.2(b) Thông Tư 78/2014/TT-BTC.

– Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn (“Bên Mua”) có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay nhà thầu nước ngoài số thuế TNDN phải nộp.

– Trường hợp Bên Mua cũng là nhà thầu nước ngoài thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn (“Công Ty Mục Tiêu”) có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài.

 Điều 14.2(c) Thông Tư 78/2014/TT-BTC

 Điều 16 Thông Tư 151/2014/TT-BTC

9 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Điều 44.1(b) Luật Quản Lý Thuế 2019

Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

Điều 44.3 Luật Quản Lý Thuế 2019

10 Địa điểm kê khai và nộp thuế

(a)  Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:

      Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

      Điều 45.1 Luật Quản Lý Thuế 2019

(b)  Địa điểm nộp thuế

      Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính.

      Điều 12 Thông Tư 78/2014/TT-BTC

Tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của Công Ty Mục Tiêu

(bao gồm cả trường hợp Bên Mua khai thay cho nhà thầu nước ngoài và trường hợp Công Ty Mục Tiêu khai thay nếu Bên Mua cũng là nhà thầu nước ngoài).

Điều 11.6(c) Nghị Định 126/2020

11 Thời hạn nộp tiền thuế

Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Điều 55.1 Luật Quản Lý Thuế 2019

Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

 Điều 55.1 Luật Quản Lý Thuế 2019

 12 Xác định ngày nộp tiền thuế

–  Trường hợp nộp tiền thuế không bằng tiền mặt, ngày đã nộp thuế là ngày Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác, tổ chức dịch vụ trích tiền từ tài khoản của người nộp thuế hoặc người nộp thay và được ghi nhận trên chứng từ nộp tiền thuế.

–  Trường hợp nộp tiền thuế trực tiếp bằng tiền mặt, ngày đã nộp thuế là ngày Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý thuế hoặc tổ chức được ủy nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế.

 Điều 58 Luật Quản Lý Thuế 2019

 

13 Thuế GTGT

Chuyển nhượng vốn thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

 Điều 3.2(d) Nghị Định 209/2013

14 Hóa đơn GTGT

Do thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, trên hóa đơn GTGT, tại chỉ tiêu “thuế suất” thể hiện là KCT (được hiểu là viết tắt của “Không Chịu Thuế”).

Điều 10.6(b) Nghị Định 123/2020 và Phụ lục V Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 07/10/2021 của Tổng cục Thuế

Ghi chú: (*) Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân thì phần giá trị vốn chuyển nhượng theo HĐCN có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.