[ANL SHARING 39] – QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO LUẬT QUY HOẠCH VÀ LUẬT ĐẤT ĐAI
22 tháng 1 2025
1. Trình tự chung trong hoạt động quy hoạch theo Luật Quy Hoạch 2017
| Bước | Nội dung chính | Cơ sở pháp luật | ||
| 1. | Lập quy hoạch | 1.1. Lập, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch | 1.1.1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch giao cơ quan chuyên môn giúp việc (cơ quan lập quy hoạch) xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch.
1.1.2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. 1.1.3. Nhiệm vụ lập quy hoạch bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây (a) Căn cứ lập quy hoạch, (b) Yêu cầu về nội dung, phương pháp lập quy hoạch, (c) Chi phí lập quy hoạch, (d) Thời hạn lập quy hoạch, (đ) Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức lập quy hoạch. |
Mục 1 Chương II Luật Quy Hoạch |
| 1.2. Lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch | 1.2.1. Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch được theo pháp luật đấu thầu.
1.2.2. Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban ngành cùng cấp và cấp dưới có liên quan để nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế – xã hội, đề xuất các quan điểm, mục tiêu, nội dung quy hoạch. 1.2.3. Phân công, gửi các cơ quan, ban ngành cùng cấp và cấp dưới có liên quan tham gia ý kiến. |
|||
| 1.3. Các cơ quan, ban ngành tham gia có ý kiến, đề xuất | Các cơ quan, ban ngành cùng cấp và cấp dưới liên quan tham gia ý kiến, đề xuất các nội dung quy hoạch thuộc phạm vi quản lý, gửi cơ quan lập quy hoạch. | |||
| 1.4. Đánh giá tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả | Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên vùng, liên tỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch. | |||
| 1.5. Đánh giá môi trường chiến lược (nếu có) | Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược phải được lập, thẩm định đồng thời với quá trình lập, thẩm định quy hoạch theo pháp luật về bảo vệ môi trường. | |||
| 1.6. Hoàn thiện và gửi lấy ý kiến về quy hoạch | 1.6.1. Cơ quan lập quy hoạch lấy ý kiến cơ quan, ban ngành các cấp, cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân khác có liên quan.
1.6.2. Việc lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân được thực hiện bằng hình thức gửi hồ sơ, tài liệu và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. 1.6.3. Việc lấy ý kiến cộng đồng về quy hoạch được thực hiện bằng hình thức đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch, niêm yết, trưng bày tại nơi công cộng, phát phiếu Điều tra phỏng vấn, tổ chức hội nghị, hội thảo và các hình thức khác theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. |
|||
| 1.7. Hoàn thiện quy hoạch và gửi Hội đồng thẩm định | 1.7.1. Cơ quan lập quy hoạch tổng hợp, tiếp thu các ý kiến về quy hoạch.
1.7.2. Cơ quan lập quy hoạch trình quy hoạch để thẩm định. |
|||
| 2. | Thẩm định quy hoạch | 2.1. Hồ sơ trình thẩm định | 1. Tờ trình; 2. Báo cáo quy hoạch; 3. Dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch; 4. Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch; 5. Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; 6. Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch. |
Mục 1 Chương III Luật Quy Hoạch |
| 2.2. Hội đồng thẩm định | 2.2.1. Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch để thẩm định quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng.
2.2.2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch để thẩm định quy hoạch tỉnh. |
|||
| 2.3. Kết luận thẩm định và trình phê duyệt | 2.3.1. Báo cáo thẩm định có kết luận về việc quy hoạch đủ điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện quyết định, phê duyệt. Trường hợp kết luận quy hoạch chưa đủ điều kiện trình quyết định hoặc phê duyệt thì Hội đồng thẩm định quy hoạch trả lại hồ sơ cho cơ quan trình thẩm định quy hoạch và nêu rõ lý do.
2.3.2. Hội đồng thẩm định gửi báo cáo thẩm định cho cơ quan tổ chức lập quy hoạch và cơ quan lập quy hoạch để chỉnh lý, hoàn thiện trước khi trình phê duyệt. |
|||
| 3. | Quyết định, phê duyệt quy hoạch | 3.1. Hồ sơ trình phê duyệt | 1. Tờ trình; 2. Báo cáo quy hoạch; 3. Dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch; 4. Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch; 5. Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; 6. Báo cáo thẩm định quy hoạch; bản sao ý kiến của chuyên gia, tổ chức xã hội – nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan; báo cáo phản biện của tư vấn phản biện độc lập (nếu có); 7. Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định; 8. Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch. |
Mục 2 Chương III Luật Quy Hoạch |
| 3.2. Quyết định, phê duyệt | 3.2.1. Thẩm tra quy hoạch đối với quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
3.2.2. Người quyết định, phê duyệt quy hoạch thông qua nội dung quy hoạch sử dụng đất. |
|||
| 4. | Công bố quy hoạch | 4.1. Thời hạn công bố | 4.1.1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày phê duyệt quy hoạch, toàn bộ nội dung của quy hoạch phải được công bố công khai, trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. | Mục 3 Chương III Luật Quy Hoạch |
| 4.2. Trách nhiệm công bố | 4.2.1. Bộ TNMT đối với quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
4.2.2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công bố quy hoạch tỉnh. |
|||
| 4.3. Hình thức công bố | 4.3.1. Trang thông tin điện tử của cơ quan tổ chức lập quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch.
4.3.2. Công bố quy hoạch trên phương tiện thông tin đại chúng. 4.3.3. Công bố quy hoạch thông qua trưng bày mô hình, hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch, hệ thống cơ sở dữ liệu về quy hoạch. 4.3.4. Tổ chức hội nghị, hội thảo phổ biến nội dung quy hoạch và kế hoạch thực hiện quy hoạch. 4.3.5. Phát hành ấn phẩm gồm sách, át-lát, video giới thiệu nội dung quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch, các dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch. |
|||
| 5. | Thực hiện quy hoạch | 5.1. Kế hoạch thực hiện quy hoạch | 5.1.1. Kế hoạch thực hiện quy hoạch được ban hành sau khi quy hoạch được quyết định hoặc phê duyệt. 5.1.2. Kế hoạch thực hiện quy hoạch phải tuân thủ văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch và bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây (a) Dự án đầu tư công; (b) Dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công; (c) Xác định các nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực để thực hiện quy hoạch. |
Mục 1 Chương IV Luật Quy Hoạch |
| 5.2. Báo cáo về hoạt động quy hoạch | 5.2.1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo về hoạt động quy hoạch đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31 tháng 10 để tổng hợp báo cáo Chính phủ trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.
5.2.2. Chính phủ có trách nhiệm báo cáo Quốc hội về hoạt động quy hoạch theo định kỳ 05 năm. |
|||
| 6. | Điều chỉnh quy hoạch | 6.1. Nguyên tắc điều chỉnh | 6.1.1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt việc điều chỉnh quy hoạch.
6.1.2. Cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch chịu trách nhiệm tổ chức lập điều chỉnh quy hoạch. 6.1.3. Việc điều chỉnh quy hoạch không làm thay đổi mục tiêu của quy hoạch, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 53 của Luật Quy Hoạch. |
|
| 6.2. Căn cứ điều chỉnh quy hoạch | Việc điều chỉnh quy hoạch được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau đây: 1. Có sự điều chỉnh mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực làm thay đổi mục tiêu của quy hoạch; 2. Có sự điều chỉnh của quy hoạch cao hơn làm thay đổi nội dung quy hoạch hoặc có sự mâu thuẫn với quy hoạch cùng cấp; 3. Có sự thay đổi, điều chỉnh địa giới hành chính làm ảnh hưởng đến tính chất, quy mô không gian lãnh thổ của quy hoạch; 4. Do tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu, chiến tranh làm thay đổi mục tiêu, định hướng, tổ chức không gian lãnh thổ của quy hoạch; 5. Do biến động bất thường của tình hình kinh tế – xã hội làm hạn chế nguồn lực thực hiện quy hoạch; 6. Do sự phát triển của khoa học, công nghệ làm thay đổi cơ bản việc thực hiện quy hoạch; 7. Do yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh. |
|||
2. Tổng hợp so sánh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp theo Luật Đất Đai 2024
2.1. Về quy hoạch sử dụng đất
| Nội dung | QHSDĐ quốc gia | QHSDĐ an ninh, quốc phòng | QHSDĐ cấp tỉnh | QHSDĐ cấp huyện |
| 1. Thời kỳ, tầm nhìn | Thời kỳ 10 năm Tầm nhìn 30 – 50 năm |
Thời kỳ 10 năm Tầm nhìn 30 – 50 năm |
Thời kỳ 10 năm Tầm nhìn 20 – 30 năm |
Thời kỳ 10 năm Tầm nhìn 20 năm |
| 2. Căn cứ lập | a) Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh; quy hoạch tổng thể quốc gia; chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực; b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; c) Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước; d) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; đ) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. |
a) Quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của quốc gia; c) Hiện trạng sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước; d) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất quốc phòng, an ninh. |
a) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; b) Các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh; c) Quy hoạch tỉnh; d) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của đơn vị hành chính cấp tỉnh; đ) Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh; e) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác; g) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. |
a) Quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc Trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; b) Các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; c) Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội cấp huyện; d) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của đơn vị hành chính cấp huyện; đ) Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp huyện; e) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; đối với việc xác định nhu cầu sử dụng đất ở, đất khu đô thị, đất khu dân cư nông thôn được xác định trên cơ sở dự báo dân số, điều kiện hạ tầng, cảnh quan, môi trường theo quy định của pháp luật về xây dựng; g) Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. |
| 3. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch và cơ quan chuyên môn giúp việc lập quy hoạch (cơ quan lập quy hoạch) | Chính phủ tổ chức việc lập, Bộ TNMT chủ trì giúp lập quy hoạch | Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh | UBND cấp tỉnh tổ chức việc lập, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh (ví dụ, Sở TNMT) chủ trì lập quy hoạch | UBND cấp huyện tổ chức việc lập, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện (Ví dụ, Phòng TNMT) chủ trì lập quy hoạch |
| Thành phố trực thuộc Trung ương đã có quy hoạch chung được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn thì không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh mà căn cứ quy hoạch chung để lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
Trường hợp quy hoạch chung được phê duyệt sau khi phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh mà làm thay đổi chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thì không phải thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh mà căn cứ quy hoạch chung để lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
Quận, thành phố, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố, thị xã thuộc tỉnh đã có quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn thì không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện mà căn cứ vào quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu và chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và các chỉ tiêu sử dụng đất của địa phương để lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
Đối với những khu vực không thuộc quy định tại khoản 4 Điều này mà đã có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn được phê duyệt thì việc lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải cập nhật định hướng không gian sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo thời kỳ quy hoạch sử dụng đất. |
|||
| 4. Đối tượng được lấy ý kiến về quy hoạch | Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch | Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch ngành quốc gia
Cơ quan tổ chức lập quyết định việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư trong trường hợp cần thiết. |
Các sở, ngành có liên quan, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, cá nhân có liên quan về quy hoạch sử dụng đất | Các phòng, ban, ngành có liên quan, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, cá nhân có liên quan về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
| 5. Nội dung lấy ý kiến | Các nội dung quy hoạch thuộc thẩm quyền của đối tượng được lấy ý kiến, trừ nội dung liên quan bí mật nhà nước | Nội dung lấy ý kiến gồm báo cáo thuyết minh, hệ thống bản đồ về quy hoạch sử dụng đất. | Nội dung lấy ý kiến gồm báo cáo thuyết minh, hệ thống bản đồ về quy hoạch sử dụng đất. | |
| 6. Thời hạn lấy ý kiến | 30 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch đối với Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Không quy định cụ thể đối với cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân. |
45 ngày kể từ ngày công khai thông tin về nội dung lấy ý kiến. | 30 ngày kể từ ngày công khai thông tin về nội dung lấy ý kiến | |
| 7. Người thẩm định quy hoạch | Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch để thẩm định quy hoạch cấp quốc gia | Bộ trưởng Bộ TNMT thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và giao đơn vị thuộc Bộ TNMT giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. | Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. | |
| 8. Người quyết định, phê duyệt quy hoạch | Quốc hội | Thủ tướng Chính phủ | Thủ tướng Chính phủ | UBND cấp tỉnh |
| 9. Thời điểm phê duyệt | Quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt trong năm đầu tiên của kỳ quy hoạch | |||
2.2. Về kế hoạch sử dụng đất
| Nội dung | QHSDĐ quốc gia | QHSDĐ cấp tỉnh | QHSDĐ cấp huyện |
| 1. Thời kỳ, tầm nhìn | 5 năm | 5 năm | Hàng năm |
| 2. Căn cứ lập kế hoạch | a) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia; b) Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn của cả nước; c) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ trước; đ) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực. |
/ | a) Quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc Trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; b) Các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; c) Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội cấp huyện; d) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của đơn vị hành chính cấp huyện; đ) Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp huyện; e) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; đối với việc xác định nhu cầu sử dụng đất ở, đất khu đô thị, đất khu dân cư nông thôn được xác định trên cơ sở dự báo dân số, điều kiện hạ tầng, cảnh quan, môi trường theo quy định của pháp luật về xây dựng; g) Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. |
| 3. Cơ quan tổ chức lập kế hoạch và cơ quan chuyên môn giúp việc lập quy hoạch | Chính phủ tổ chức lập kế hoạch, Bộ TNMT có trách nhiệm chủ trì lập kế hoạch | UBND cấp tỉnh tổ chức việc lập, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh (ví dụ, Sở TNMT) chủ trì lập kế hoạch | UBND cấp huyện tổ chức việc lập, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện (Ví dụ, Phòng TNMT) chủ trì lập kế hoạch |
| Các tỉnh không phải là thành phố trực thuộc Trung ương không phải lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh nhưng phải phân kỳ quy hoạch sử dụng đất cho từng kỳ kế hoạch 05 năm.
Thành phố trực thuộc Trung ương đã có quy hoạch chung được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh mà căn cứ quy hoạch chung để lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
|||
| 4. Thẩm quyền thẩm định | Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia do Thủ tướng Chính phủ lập | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với các thành phố trực thuộc Trung ương không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; giao đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. | Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh (ví dụ, Sở TNMT) |
| 5. Đối tượng được lấy ý kiến về kế hoạch | Đối tượng lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất quốc gia gồm Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | / | Cơ quan lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện lấy ý kiến các phòng, ban, ngành có liên quan, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, cá nhân có liên quan về kế hoạch sử dụng đất. |
| 6. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt | Chính phủ | Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với thành phố trực thuộc Trung ương không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
| 7. Ghi chú | Hiện tại, các nội dung, quy trình về KHSDĐ cấp tỉnh chỉ quy định áp dụng cho các thành phố trực thuộc trung ương không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
Việc áp dụng kế hoạch sử dụng đất cho các thành phố trực thuộc trung ương có quy hoạch sử dụng đất chưa rõ cơ sở pháp lý. . |
Dự án chưa có trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện thuộc một trong các trường hợp sau đây thì được thực hiện mà không phải bổ sung vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện: a) Đã có quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; b) Đã có quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; c) Đã có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư, quyết định chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ. d) Dự án có sử dụng đất phục vụ cho việc thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 82 của Luật này. |
