[ANL SHARING 25] – ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2024 PHẦN 10
14 tháng 8 2024
CHƯƠNG XVI – ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Tiếp theo chuỗi bài viết về những điểm mới của Luật Đất đai 2024 (“LĐĐ 2024”) so với Luật Đất đai 2013 (“LĐĐ 2013”), AN Legal tiếp tục chuyển đến quý bạn đọc những điểm mới tại chương cuối cùng của LĐĐ2024, Chương XV – Điều khoản thi hành, cụ thể như sau:
1. MỤC 1 – SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC LUẬT, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐẤT ĐAI
1.1 Điều 243. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 15/2023/QH15, Luật số 16/2023/QH15 và Luật số 28/2023/QH15;
1.2 Điều 244. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 44 của Luật Thủy sản số 18/2017/QH14;
1.3 Điều 245. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14, Luật số 47/2019/QH14 và Nghị quyết số 96/2023/QH15;
1.4 Điều 246. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 106 của Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2014/QH13, Luật số 23/2018/QH14, Luật số 67/2020/QH14 và Luật số;
1.5 Điều 247. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 14 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 và Luật số 71/2014/QH13;
1.6 Điều 248. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 16/2023/QH15;
1.7 Điều 249. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 của Luật Thuế SDĐ phi nông nghiệp số 48/2010/QH12;
1.8 Điều 250. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 29 của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 72/2020/QH14, Luật số 03/2022/QH15, Luật số 05/2022/QH15, Luật số 08/2022/QH15, Luật số 09/2022/QH15, Luật số 20/2023/QH15, Luật số 26/2023/QH15, Luật số 27/2023/QH15 và Luật số 28/2023/QH15;
1.9 Điều 251. Bãi bỏ một số điều của các luật, nghị quyết của Quốc hội có liên quan đến đất đai.
Vui lòng xem nội dung chi tiết sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ của các luật, nghị quyết trong Luật Đất Đai 2024 từ Điều 243 đến Điều 251.
2. MỤC 2 – HIỆU LỰC THI HÀNH, QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
2.1 Điều 252. Hiệu lực thi hành
a. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024, trừ trường hợp quy định tại Mục b và c dưới đây.
b. Điều 190 và Điều 248 LĐĐ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/04/2024.
c. Việc lập, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/06/2022 của Quốc hội.
Điều 60.9 LĐĐ2024 có hiệu lực thi hành từ ngày Nghị quyết số 61/2022/QH15 hết hiệu lực.
2.2 Điều 253. Quy định chuyển tiếp về quy hoạch, kế hoạch SDĐ khi Luật này có hiệu lực thi hành
| TT | TRƯỜNG HỢP | LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 | LUẬT ĐẤT ĐAI 2024 |
| 1 | Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (“SDĐ”) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền (“CQNN”) quyết định, phê duyệt | thực hiện và được điều chỉnh khi rà soát quy hoạch, kế hoạch SDĐ theo Điều 73 LĐĐ 2024. | |
| 2 | Đối với địa phương đã được phê duyệt quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 – 2030 | tiếp tục sử dụng phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh để thực hiện công tác quản lý đất đai cho đến hết kỳ quy hoạch | Việc điều chỉnh quy hoạch tỉnh thực hiện theo Luật quy hoạch 2017. |
2.3 Điều 254. Quy định chuyển tiếp về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi NN thu hồi đất khi Luật này có hiệu lực thi hành
| TT | TRƯỜNG HỢP | LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 | LUẬT ĐẤT ĐAI 2024 |
| 1 | Trường hợp (i) đã có quyết định thu hồi đất; nhưng (ii) chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (“BTHTTDC”) | thực hiện BTHTTDC theo LĐĐ 2024. | |
| 2 | Trường hợp (i) đã có quyết định thu hồi đất; và (ii) đã có quyết định phê duyệt phương án BTHTTDC nhưng chưa thực hiện | (a) tiếp tục thực hiện phương án BTHTTDC đã phê duyệt;
(b) việc xử lý chi trả bồi thường chậm được thực hiện theo quy định tại thời điểm nhà nước (“NN”) ban hành quyết định thu hồi đất |
|
| 3 | CQNN đã có văn bản xác định hành vi vi phạm của chủ đầu tư đối với việc không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng theo Điều 64.1(i) LĐĐ 2013 | Trường hợp đã ban hành quyết định thu hồi đất thì thu hồi đất theo quyết định và xử lý tiền SDĐ, tiền thuê đất, tài sản trên đất theo quy định tại thời điểm NN có quyết định thu hồi đất | Trường hợp chưa có quyết định thu hồi đất thì UBND cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều 81 LĐĐ 2024. |
| 4 | CQNN đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án BTHTTDC mà sau ngày LĐĐ 2024 có hiệu lực thi hành mới có quyết định giao đất tái định cư | Giá đất tính tiền SDĐ tại nơi tái định cư được xác định tại thời điểm phê duyệt phương án BTHTTDC. | Trường hợp tại thời điểm có quyết định giao đất tái định cư mà giá đất tái định cư thấp hơn giá đất trong phương án BTHTTDC thì áp dụng giá đất tại thời điểm ban hành quyết định giao đất tái định cư. |
| 5 | Dự án được Thủ tướng phê duyệt Khung chính sách BTHTTDC nhưng địa phương chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư | được áp dụng các chính sách có lợi hơn cho người có đất thu hồi theo Khung chính sách BTHTTDC và theo LĐĐ 2024. | |
| 6 | Dự án thuộc trường hợp thỏa thuận về nhận chuyển quyền sử dụng đất (“QSDD”) theo LĐĐ 2013, đang thực hiện thỏa thuận mà đến ngày LĐĐ 2024 có hiệu lực chưa hoàn thành việc thỏa thuận | UBND tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương quyết định việc cho phép tiếp tục thực hiện thỏa thuận về nhận chuyển QSDĐ |
2.4 Điều 255. Quy định chuyển tiếp về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích SDĐ khi Luật này có hiệu lực thi hành
| TT | TRƯỜNG HỢP | LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 | LUẬT ĐẤT ĐAI 2024 |
| 1 | HGĐ, cá nhân đang sử dụng diện tích đất nông nghiệp được giao trước ngày 01/07/2014 nhưng vượt hạn mức giao đất tại thời điểm giao | phải chuyển sang thuê đất đối với phần diện tích vượt hạn mức theo LĐĐ 2024. | |
| 2 | Tổ chức kinh tế, HGĐ, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được NN giao đất có thu tiền SDĐ mà nay thuộc trường hợp thuê đất theo LĐĐ 2024 | được tiếp tục SDĐ theo thời hạn SDĐ còn lại mà không phải chuyển sang thuê đất | Khi hết thời hạn SDĐ, nếu được CQNN gia hạn thì phải chuyển sang thuê đất theo LĐĐ 2024. |
| 3 | Tổ chức, HGĐ, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được NN giao đất không thu tiền SDĐ trước ngày 01/07/ 2014 mà thuộc trường hợp thuê đất theo LĐĐ 2013 và LĐĐ 2024 | phải chuyển sang thuê đất. | |
| 4 | Tổ chức kinh tế, HGĐ, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp được tiếp tục SDĐ theo Điều 60.3 LĐĐ 2013 | được tiếp tục SDĐ trong thời hạn SDĐ còn lại mà không phải chuyển sang thuê đất | |
| 5 | Tổ chức kinh tế thuộc trường hợp được tiếp tục SDĐ theo Điều 60.4 LĐĐ2013 | được tiếp tục SDĐ trong thời hạn còn lại của dự án mà không phải chuyển sang thuê đất | |
| 6 | Người SDĐ thuộc trường hợp được tiếp tục SDĐ theo Điều 60.5 LĐĐ 2013 | được lựa chọn tiếp tục thuê đất trong thời hạn SDĐ còn lại hoặc chuyển sang giao đất có thu tiền SDĐ theo LĐĐ 2024. | |
| 7 | Tổ chức, HGĐ, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã nộp hồ sơ để thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích SDĐ nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích SDĐ | thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích SDĐ theo LĐĐ 2013 | trường hợp có nhu cầu thì thực hiện theo LĐĐ 2024. |
| 8 | Đơn vị sự nghiệp công lập được NN giao đất không thu tiền SDĐ hoặc cho thuê đất | được tiếp tục SDĐ trong thời hạn SDĐ còn lại theo hình thức đã được giao đất, cho thuê đất | trường hợp có nhu cầu thì được chuyển sang hình thức giao đất, cho thuê đất theo LĐĐ 2024. Khi hết thời hạn SDĐ, việc gia hạn SDĐ được thực hiện theo LĐĐ 2024. |
| 9 | Dự án đầu tư đã có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc lựa chọn nhà đầu tư, chủ đầu tư của cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về nhà ở, pháp luật về đấu thầu trước 01/07/ 2014 nhưng chưa giao đất, cho thuê đất cho nhà đầu tư, chủ đầu tư mà nay phù hợp với quy hoạch, kế hoạch SDĐ, được UBND tỉnh rà soát, xác nhận đã thực hiện đúng quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về nhà ở, pháp luật về đấu thầu tại thời điểm ban hành các văn bản đó, đồng thời việc chậm giao đất, cho thuê đất không phải lỗi của nhà đầu tư, chủ đầu tư | không phải tổ chức đấu giá QSDĐ, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có SDĐ theo LĐĐ 2024 | trình tự, thủ tục, thẩm quyền và thời hạn giao đất, cho thuê đất thực hiện theo LĐĐ 2024. |
| 10 | Các dự án giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ theo LĐĐ 2013, pháp luật có liên quan và phù hợp với quy hoạch, kế hoạch SDĐ mà chưa được giao đất, cho thuê đất | tiếp tục giao đất, cho thuê đất theo LĐĐ 2024 nếu thuộc một trong các trường hợp:
a) Dự án đã lựa chọn được nhà đầu tư, chủ đầu tư theo LĐT, LNO, LĐT từ ngày 01/07/2014 đến trước ngày 01/08/2024; b) Dự án đã nộp hồ sơ hợp lệ để thực hiện thủ tục lựa chọn nhà đầu tư, chủ đầu tư trước ngày 01/08/2024 và đã lựa chọn được nhà đầu tư, chủ đầu tư trước ngày 01/01/2025. |
|
| 11 | Cá nhân đã được NN giao đất bãi bồi ven sông, ven biển trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 để sử dụng vào mục đích nông nghiệp | được tiếp tục sử dụng trong thời hạn giao đất còn lại | Khi hết thời hạn giao đất, nếu có nhu cầu SDĐ, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch SDĐ và không vi phạm pháp luật về đất đai thì được NN xem xét giao đất, cho thuê đất. |
2.5 Điều 256. Giải quyết về hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận khi Luật này có hiệu lực thi hành
| TT | TRƯỜNG HỢP | LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 | LUẬT ĐẤT ĐAI 2024 |
| 1 | Hồ sơ địa chính dạng giấy đã xây dựng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành | được tiếp tục sử dụng để phục vụ cho công tác quản lý đất đai | phải được số hóa trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo LĐĐ 2024. |
| 2 | Hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp GCNQSDĐ đã được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận nhưng chưa được cấp GCNQSDĐ | tiếp tục giải quyết thủ tục theo LĐĐ 2013 và các văn bản hướng dẫn | thẩm quyền cấp GCNQSDĐ thực hiện theo LĐĐ 2024. Trường hợp người SDĐ đề nghị thực hiện theo LĐĐ 2024 thì CQNN giải quyết theo Luật này. |
| 3 | GCNQSDĐ; GCNQSHNO và QSDĐO; GCNQSDNO; GCNQSHCTXD; GCNQSDĐ, QSHNO và TSGLVĐ đã được cấp theo quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành | vẫn có giá trị pháp lý và không phải cấp đổi sang GCNQSDĐ, QSHNO và TSGLVĐ | trường hợp có nhu cầu thì được cấp đổi sang GCNQSDĐ, QSHNO và TSGLVĐ theo LĐĐ 2024. |
| 4 | Trường hợp GCNQSDĐ; GCNQSHNO và QSDĐO; GCNQSDĐ, QSHNO và TSGLVĐ đã cấp cho đại diện HGĐ trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành | nếu các thành viên có chung QSDĐ của HGĐ có nhu cầu thì được cấp đổi sang GCNQSDĐ, QSHNO và TSGLVĐ và ghi đầy đủ tên các thành viên có chung QSDĐ.
Việc xác định các thành viên có chung QSDĐ của HGĐ để ghi tên trên GCNQSDĐ, QSHNO và TSGLVĐ do các thành viên này tự thỏa thuận và chịu trách nhiệm trước pháp luật. |
2.6 Điều 257. Giải quyết về tài chính đất đai, giá đất khi Luật này có hiệu lực thi hành
| TT | TRƯỜNG HỢP | LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 | LUẬT ĐẤT ĐAI 2024 |
| 1 | Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của LĐĐ 2013 | được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025; | trường hợp cần thiết UBND tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo LĐĐ 2024 cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương. |
| 2 | Các trường hợp chưa quyết định giá đất trước luật này: | ||
| Giao đất, cho thuê đất theo LĐĐ 1993, LĐĐ 2003 mà được bàn giao đất trên thực tế trước 01/01/ 2005 | chính sách thu tiền SDĐ, tiền thuê đất và giá đất để tính tiền SDĐ, tiền thuê đất áp dụng tại thời điểm bảng giá đất năm 2005 do UBND tỉnh ban hành có hiệu lực | Chính phủ quy định về việc áp dụng phương pháp định giá đất và khoản tiền người SDĐ phải nộp bổ sung đối với thời gian chưa tính tiền SDĐ, tiền thuê đất của các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này. | |
| Giao đất, cho thuê đất LĐĐ 1993, LĐĐ 2003 mà được CQNN bàn giao đất trên thực tế từ ngày 01/01/2005 đến trước ngày LĐĐ 2024 có hiệu lực | chính sách thu tiền SDĐ, tiền thuê đất và giá đất để tính tiền SDĐ, tiền thuê đất được xác định tại thời điểm bàn giao đất trên thực tế | ||
| Đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển MĐSDĐ, cho phép chuyển hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, gia hạn SDĐ, điều chỉnh thời hạn SDĐ, điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng theo LĐĐ2013 nhưng phương án giá đất chưa được trình UBND cấp có thẩm quyền
Trường hợp UBND cấp có thẩm quyền đã thực hiện giao đất, cho thuê đất theo tiến độ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư |
chính sách thu tiền SDĐ, tiền thuê đất và giá đất được xác định tại thời điểm ban hành quyết định đó thì giá đất cụ thể được xác định theo thời điểm ban hành của từng quyết định | ||
| 3 | Trường hợp phương án giá đất đã trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành | UBND cấp có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể theo phương án đã trình mà không áp dụng quy định của LĐĐ 2024. | |
2.7 Điều 258. Giải quyết về thời hạn SDĐ khi Luật này có hiệu lực thi hành
| TT | TRƯỜNG HỢP | LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 | LUẬT ĐẤT ĐAI 2024 |
| 1 | Đối với đất được NN giao cho tổ chức kinh tế để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo dự án, đất có nguồn gốc trúng đấu giá QSDĐ trước ngày 01/07/2004 của các tổ chức kinh tế sử dụng | thời hạn SDĐ được xác định theo thời hạn được ghi trên quyết định giao đất. Trường hợp trong quyết định giao đất không ghi thời hạn thì thời hạn SDĐ được xác định theo thời hạn của loại đất được pháp luật quy định tại thời điểm giao đất. | trường hợp cần thiết UBND tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo LĐĐ 2024 cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương. |
| 2 | Trường hợp đất đã được NN giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ mà đã hết thời hạn SDĐ nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành CQNN chưa thu hồi đất | được xem xét gia hạn SDĐ hoặc thu hồi đất theo quy định của LĐĐ 2024. |
2.8 Điều 259. Xử lý QSDĐ của HGĐ có trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành
| TT | TRƯỜNG HỢP | LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 | LUẬT ĐẤT ĐAI 2024 |
| 1 | HGĐ SDĐ được xác định theo quy định trước LĐĐ 2024
HGĐ SDĐ đã được NN giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ, nhận chuyển QSDĐ trước LĐĐ 2024 |
được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025; | Được tham gia quan hệ pháp luật về đất đai với tư cách nhóm người SDĐ mà có chung QSDĐ quy định tại Điều 27.2 của LĐĐ 2024. Có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của cá nhân SDĐ theo LĐĐ 2024. |
| 2 | Khi CQNN thực hiện giao đất, cho thuê đất cho HGĐ để thực hiện phương án BTHTTDC đã được phê duyệt thì phải ghi cụ thể các cá nhân là thành viên HGĐ có QSDĐ vào quyết định giao đất, cho thuê đất. | ||
| 3 | HGĐ được NN giao đất không thu tiền SDĐ, giao đất có thu tiền SDĐ, cho thuê đất trước LĐĐ 2024 | được tiếp tục SDĐ trong thời hạn SDĐ còn lại. | Khi hết thời hạn SDĐ thì được gia hạn SDĐ theo hình thức giao đất, cho thuê đất cho các cá nhân là thành viên HGĐ đó theo LĐĐ 2024. |
2.9 Điều 260. Quy định chuyển tiếp một số trường hợp khác khi Luật này có hiệu lực thi hành
| TT | TRƯỜNG HỢP | LUẬT ĐẤT ĐAI 2013 | LUẬT ĐẤT ĐAI 2024 |
| 1 | Tổ chức kinh tế, HGĐ, cá nhân được NN cho thuê đất trước ngày 01/07/2004 đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã trả tiền còn lại ít nhất là 05 năm | tổ chức kinh tế có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 33 của Luật này; HGĐ, cá nhân có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 37.1 LĐĐ 2024.. | |
| 2 | Trường hợp chủ đầu tư được NN cho thuê đất thu tiền TĐNN để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN, CCN, khu chế xuất mà đã cho thuê lại đất có kết cấu hạ tầng theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trước ngày 01/07/2014 | phải nộp tiền cho NN theo quy định của Chính phủ; người thuê lại đất có quyền và nghĩa vụ như được NN cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê sau khi chủ đầu tư đã nộp đủ tiền thuê đất vào ngân sách NN. | |
| 3 | Tổ chức kinh tế, HGĐ, cá nhân, người Việt Nam ĐCONN đầu tư trong KCN, CCN, KCX được tiếp tục SDĐ theo thời hạn còn lại của dự án tại Điều 149.5 LĐĐ 2013 | được tiếp tục SDĐ theo thời hạn còn lại của dự án mà không phải chuyển sang thuê đất | Khi hết thời hạn thực hiện dự án nếu có nhu cầu thì được NN xem xét cho thuê đất theo LĐĐ 2024. |
| 4 | Phương án SDĐ, phương án xử lý, phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Nghị quyết số 132/2020 Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, SDĐ quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế trước ngày 01/01/2025 | thực hiện theo phương án đã phê duyệt | |
| 5 | Cụm công nghiệp được thành lập trước LĐĐ 2024 do đơn vị sự nghiệp công lập, UBND huyện, UBND xã làm chủ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng | thẩm quyền cho thuê đất đối với tổ chức, HGĐ, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 123 LĐĐ 2024. | |
| 6 |
Đất trong KKT, KCNC đã được NN giao cho BQL KKT, BQL KCNC trước LĐĐ 2024 như sau: | ||
| Đối với diện tích đất đã được giao lại, cho thuê trước LĐĐ 2024 | Người SDĐ được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn SDĐ | Việc gia hạn SDĐ được thực hiện theo LĐĐ 2024. | |
| Đối với diện tích đất mà BQL KKT, BQL KCNC chưa giao, chưa cho thuê | NN thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất theo LĐĐ 2024. | ||
| Người SDĐ trong KKT, KCNC trước LĐĐ 2024 | tiếp tục được thực hiện quyền và nghĩa vụ tương ứng với hình thức giao đất, cho thuê đất trong thời gian SDĐ còn lại theo LĐĐ 2024. | ||
| Tổ chức kinh tế, HGĐ, cá nhân, người Việt Nam ĐCONN đầu tư vào KKT được tiếp tục SDĐ theo thời hạn còn lại của dự án theo Điều 151.7 LĐĐ 2013 | được tiếp tục SDĐ theo thời hạn còn lại của dự án mà không phải chuyển sang thuê đất | Khi hết thời hạn thực hiện dự án nếu có nhu cầu thì được NN xem xét cho thuê đất theo LĐĐ 2024. | |
| 7 | Dự án có hoạt động lấn biển đã được Quốc hội, Thủ tướng quyết định phê duyệt theo Luật đầu tư công, quyết định chấp thuận CTĐT hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo LĐT trước ngày Điều 190 LĐĐ 2024 có hiệu lực | CĐT được giao đất, cho thuê đất không đấu giá QSDĐ, không đấu thầu dự án có SDĐ để tiếp tục được thực hiện theo dự án đã được phê duyệt | |
| 8 | Dự án xây dựng công trình ngầm đã có quyết định phê duyệt theo Luật đầu tư công, quyết định CTCTĐT hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo LĐT trước ngày LĐĐ 2024 có hiệu lực | được tiếp tục thực hiện theo dự án đầu tư đã được phê duyệt | |
| 9 | Đất cảng hàng không, sân bay dân dụng đã được NN giao đất, cho thuê đất cho Cảng vụ hàng không trước LĐĐ 2024
Đối với trường hợp Cảng vụ hàng không đã cho thuê đất trước LĐĐ 2024 |
được tiếp tục quản lý, SDĐ theo LĐĐ 2013
tiếp tục thực hiện theo hợp đồng đã ký kết |
Trường hợp NN có CTĐT nâng cấp, mở rộng mà làm thay đổi quy hoạch xây dựng cảng hàng không, sân bay dân dụng, thay đổi chủ thể quản lý, sử dụng cảng hàng không, sân bay thì việc quản lý, SDĐ thực hiện theo LĐĐ 2024.
khi hết thời hạn thì NN thu hồi diện tích đất của Cảng vụ hàng không để cho thuê đất theo LĐĐ 2024. |
| 10 | Đất do các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng trước LĐĐ 2024 | tiếp tục được SDĐ theo hình thức đã được xác định theo LĐĐ 2013 | |
| 11 | Người SDĐ được NN giao đất có thu tiền SDĐ, cho thuê đất mà được miễn, giảm tiền SDĐ, tiền thuê đất theo quy định trước ngày LĐĐ 2024 có hiệu lực | tiếp tục được miễn, giảm tiền SDĐ, tiền thuê đất trong thời hạn SDĐ còn lại theo quy định của pháp luật trước ngày LĐĐ 2024 có hiệu lực | |
| 12 | Người SDĐ được NN cho thuê đất mà đã lựa chọn hình thức cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trước LĐĐ 2024 | tiếp tục SDĐ theo hình thức thuê đất đã lựa chọn trong thời hạn SDĐ còn lại | trừ trường theo Điều 30 LĐĐ 2024 . |
| 13 | Người SDĐ đã tự nguyện ứng trước kinh phí BTHTTĐC theo phương án BTHTTĐC đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước LĐĐ 2024 | được hoàn trả bằng hình thức trừ vào tiền SDĐ, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật trước LĐĐ 2024 | |
| 14 | Tổ chức kinh tế được miễn tiền SDĐ, miễn tiền thuê đất trước LĐĐ 2024 mà nay chuyển nhượng, góp vốn bằng QSDĐ | thực hiện quyền và nghĩa vụ theo LĐĐ 2024. | |
| 15 | Cá nhân là người dân tộc thiểu số được NN giao đất, cho thuê đất theo chính sách hỗ trợ đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số trước LĐĐ 2024 mà đủ điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số theo LĐĐ 2024 | được hưởng chính sách hỗ trợ về đất đai theo LĐĐ 2024. | |
| 16 | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo LKDBĐS 2014 đang thực hiện thủ tục nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần DA BĐS nhưng đến ngày LĐĐ 2024 có hiệu lực mà chưa hoàn thành các thủ tục về đất đai đối với dự án hoặc phần dự án nhận chuyển nhượng | CQNN có thẩm quyền thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất cho bên nhận chuyển nhượng, cấp GCNQSDĐ, QSHNO và TSGLVĐ theo LĐĐ 2024. Bên nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần DA BĐS được kế thừa quyền và nghĩa vụ về đất đai của bên chuyển nhượng dự án. | |
Trên đây là nội dung tóm tắt chương cuối của Luật Đất Đai 2024. Chúng tôi hy vọng những thông tin trên đây sẽ hữu ích cho bạn.
Cảm ơn bạn đã quan tâm đến bài viết của AN Legal.
-
14 tháng 8 2024
[ANL SHARING 21] – ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2024 PHẦN 6
CHƯƠNG XIII – CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT (LUẬT ĐẤT ĐAI 2024) ** Bài chia sẻ chỉ
